Đai nhám có hình dáng tương tự chiếc đai thắt lưng và được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với các loại máy chà nhám. Điểm khác biệt của đai nhám so với các loại khác là phần đế được làm bằng vải thay vì giấy, giúp tăng độ bền và tính dẻo dai.
Quy cách tiêu chuẩn nhám vòng
Trong gia công cơ khí, chất lượng bề mặt sau gia công rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng hoạt động và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Để đánh giá chất lượng bề mặt, các kỹ sư hoặc nhà sản xuất sử dụng thông số độ nhám làm tiêu chuẩn.
Thông số độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt được xác định bởi độ nhấp nhô của profin – đường giao tuyến giữa bề mặt thực của chi tiết và mặt phẳng vuông góc với nó. Hai thông số chính là sai lệch trung bình Ra và chiều cao nhấp nhô Rz được sử dụng để đánh giá độ nhám bề mặt.
Quy trình đo độ nhám diễn ra như sau: Một đầu kim của máy đo dò trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra. Khi chi tiết di chuyển với tốc độ nhất định, đầu dò sẽ dịch chuyển theo hướng vuông góc với bề mặt. Nhờ độ nhạy cao, các mấp mô trên bề mặt được ghi lại dưới dạng biểu đồ biên dạng, từ đó xác định độ nhám bề mặt.
- Sai lệch trung bình Ra (µm): Trung bình số học của các giá trị tuyệt đối của profin (hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L).
- Chiều cao nhấp nhô Rz (µm): Trung bình của tổng chiều cao 5 đỉnh cao nhất và chiều sâu 5 đáy thấp nhất của profin trong khoảng chiều dài chuẩn (L).
- Chiều cao lớn nhất Rmax (µm): Khoảng cách giữa đỉnh cao nhất và đáy thấp nhất của profin trong chiều dài chuẩn, thể hiện chiều cao lớn nhất của mấp mô bề mặt.
Tiêu chuẩn và cấp độ của độ nhám bề mặt
Theo TCVN 2511: 1995 quy định 14 cấp độ nhám dựa theo các trị số Ra và Rz, được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
| Chất lượng bề mặt |
Cấp độ nhám |
Ra (µm) |
Rz (µm) |
Chiều dài chuẩn L (mm) |
| Thô |
1 |
Từ 80 đến 40 |
Từ 320 đến 160 |
8 |
| 2 |
Dưới 40 đến 20 |
Dưới 160 đến 80 |
| 3 |
20 – 10 |
80 – 40 |
| 4 |
10 – 5 |
40 – 20 |
| Bán tinh |
5 |
5 – 2.5 |
20 – 10 |
2.5 |
| 6 |
2.5 – 1.25 |
10 – 6.3 |
| 7 |
1.25 – 0.63 |
6.3 – 3.2 |
| Tinh |
8 |
0.63 – 0.32 |
3.2 – 1.6 |
0.8 |
| 9 |
0.32 – 0.16 |
1.6 – 0.8 |
| 10 |
0.16 – 0.08 |
0.8 – 0.4 |
| 11 |
0.08 – 0.04 |
0.4 – 0.2 |
| Siêu tinh |
12 |
0.04 – 0.02 |
0.2 – 0.1 |
0.25 |
| 13 |
0.02 – 0.01 |
0.1 – 0.05 |
| 14 |
0.01 – 0.005 |
0.05 – 0.025 |
Trị số Ra, Rz càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn. Yêu cầu nhám nhỏ áp dụng cho bề mặt tiếp xúc, trong khi bề mặt không tiếp xúc có thể chấp nhận trị số lớn hơn. Độ chính xác kích thước cao đòi hỏi trị số nhám nhỏ.
Ra đánh giá độ bán thô – tinh (cấp 5-11), Rz đánh giá độ thô và siêu tinh (cấp 1-4, 12-14) nhờ độ chính xác cao hơn. Rz cũng dùng khi không đo được Ra trực tiếp.
Dung sai và kích thước
Dung sai và kích thước theo cấp chính xác và kích thước danh nghĩa:
Ứng dụng của giấy nhám vòng
Nhờ thiết kế dạng đai dài, giấy nhám vòng phù hợp với máy mài nhám liên tục cường độ cao. Ngoài ra, nó có thể được cắt nhỏ để chà nhám thủ công trên gỗ hoặc kim loại.
Giấy nhám vòng được sử dụng rộng rãi trong cơ khí, sản xuất ô tô, luyện kim, chế biến gỗ nội thất và mỹ nghệ. Tùy ngành nghề và công đoạn, kích thước và độ nhám hạt mài được điều chỉnh để tối ưu hiệu quả, tiết kiệm chi phí và thời gian.